Tổng hợp 10 quy tắc đánh trọng âm hay trong tiếng Anh
Đây là các ký hiệu PHỤ ÂM và NGUYÊN ÂM dùng trong phát âm:
* PHỤ ÂM:
/p/, /b/, /t/, /d/, /tʃ/, /dʒ/, /k/, /g/, /f/, /v/, /θ/, /ð/, /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /m/, /n/, /ŋ/, /h/, /l/, /r/, /w/, /j/
* NGUYÊN ÂM:
/i:/, /ɪ/, /i/, /ʊ/, /u:/, /e/, /ə/, /ɜː/, /ɔː/, /ʌ/, /ɑː/, /ɒ/, /ʊə/, /ɔɪ/, /əʊ/, /æ/, /ɪə/, /eɪ/, /eə/, /aɪ/, /aʊ/
CÁC QUY TẮC CƠ BẢN
1. QUY TẮC 1
* các ÂM gần như KHÔNG BAO GIỜ có Trọng âm: /ə/, /i/
Vd:
– HAPPY /hæpi/ => chắc chắn ÂM 1
– ABOUT /əbaʊt/ => chắc chắn ÂM 2
2. QUY TẮC 2
Đa số các động từ 2 ÂM TIẾT thì trọng âm chính nhấn vào ÂM 2:
(điều kiện là: phải biết chắc từ nào là ĐỘNG từ
:3 )
Vd: các từ sau đều có Trọng âm rơi vào ÂM 2:
– ENJOY (thích) => EN’JOY
– COLLECT (sưu tập) => CO’LLECT
– DESTROY (phá hủy) => DE’STROY
– ALLOW (cho phép) => A’LLOW
– MAINTAIN (duy trì) => MAIN’TAIN
* NGOẠI TRỪ:
‘OFFER, ‘HAPPEN , ‘ANSWER , ‘ENTER , ‘LISTEN , ‘OPEN, ‘FINISH, ‘STUDY, ‘FOLLOW, ‘NARROW…
(các từ này đều có Trọng âm rơi vào ÂM 1 do âm còn lại đa số là âm /ə/ và /i/)
3. QUY TẮC 3
Đa số các danh từ và tính từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào ÂM 1.
(điều kiện là: phải biết chắc từ nào là DANH từ hay TÍNH từ
:3 )
Vd: Các từ sau đều có Trọng âm rơi vào ÂM 1:
– MOUNTAIN (núi) => ‘MOUNTAIN
– EVENING (buổi tối) => ‘EVENING
– CARPET (cái thảm) => ‘CARPET
– BEAUTIFUL => ‘BEAUTIFUL
– COMPLEX (phức tạp) => ‘COMPLEX.
Ngoại trừ : MA’CHINE (âm 2), CANTEEN (âm 2)
__________________
* Trường hợp cùng 1 từ mà nó vừa làm Danh từ, vừa làm Động từ thì dựa vào nguyên tắc 4 LỰA CHỌN CHỈ CẦN TÌM 3 để xác định từ đấy.
Vd:
– INCREASE vừa âm 1 (nếu là Danh từ) vừa là âm 2 (nếu là Động từ)
Bây giờ gặp câu này:
A. TABLE ____ B. INCREASE
C. MOUNTAIN ____ D. ALLOW
=> xác định được ý A – âm 1, ý C – âm 1 , ý D – âm 2
=> Xác định INCREASE là âm 1 luôn và chọn đáp án D.
4. QUY TẮC 4
CÁC TỪ LẺ:
* Các từ 2 ÂM TIẾT bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2:
A’BOUT
A’GREE
A’GAIN
_____________
* các từ ghép với ANY và SOME có trọng âm rơi vào ANY và SOME
– ‘ANYWHERE
– ‘SOMEHOW
_____________
* Các từ chỉ SỐ LƯỢNG nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – TEEN. ng¬ược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – Y :
– THIR’TEEN
– FOUR’TEEN
– ‘TWENTY
– ‘THIRTY
5. QUY TẮC 5
Các từ tận cùng bằng các ĐUÔI SAU ĐÂY sẽ có trọng âm RƠI VÀO ÂM NGAY TRƯỚC NÓ.
– ETY
Vd: so’ciety
– ITY
Vd: natio’nality
– ION
Vd: invi’tation
– SION
Vd: pre’cision
– CIAL
Vd: arti’ficial
– IOUS
Vd: in’dustrious
– EOUS
Vd: cou’rageous
– IAN
vd: li’brarian
– IOR
vd: su’perior
– IAR
vd: fa’miliar
– IENCE
vd: ex’perience
– IENCY
vd: ef’ficiency
– IENT
vd: con’venient
– IER
vd: ‘premier
-IAL
vd: arti’ficial
-ICAL
vd: his’torical
-IBLE
vd: incompre’hensible
6. QUY TẮC 6
DANH TỪ GHÉP thường có trọng âm rơi vào ÂM 1:
Vd:
– ‘RAINCOAT (áo mưa) = RAIN + COAT
– ‘TEACUP (cốc trà) = TEA + CUP
– ‘FILM-MAKER (nhà làm phim) = FILM + MAKER
– ‘BOOKSHOP (hiệu sách) = BOOK + SHOP
– ‘SNOWSTORM (bão tuyết) = SNOW + STORM
7. QUY TẮC 7
* VỚI TÍNH TỪ GHÉP:
Tính từ ghép có từ đầu là 1 DANH TỪ thường có trọng âm rơi vào ÂM 1
Vd:
– ‘HOME – SICK (nhớ nhà) = HOME + SICK
– ‘CAR- SICK (say xe) = CAR + SICK
– ‘PRAISEWORTHY (đáng khen) = PRAISE (sự khen ngợi) + WORTHY (xứng đáng)
– ‘LIGHTING- FAST (nhanh như chớp) = LIGHTNING (chớp) + FAST (nhanh)
_____________
=> nếu tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hay trạng từ hoặc kết thúc bằng VP2 thì trọng âm chính lại nhấn ở từ thứ 2 .
vd:
BAD- ‘TEMPERED (nóng tính) = BAD + TEMPERED
SHORT- ‘SIGHTED (cận thị, thiển cận) = SHORT + SIGHTED
WELL-‘ INFORMED (cung cấp thông tin tốt) = WELL + INFORM.
____________
* Tương tự ĐỘNG TỪ GHÉP và TRẠNG TỪ GHÉP có trọng âm chính nhấn vào từ thứ 2:
– ILL-‘TREAT (ngược đãi) = ILL (xấu) + TREAT (đối xử)
– DOWN’STREAM (ngược dòng) = DOWN (đi xuống) + STREAM (dòng)
8. QUY TẮC 8
Các từ kết thúc bằng – ATE, – CY, -TY, -PHY, -GY
=> nếu 2 âm thì trọng âm nhấn vào từ thứ 1. Nếu 3 âm hoặc trên 3 âm thì trọng âm nhấn vào ÂM 3 từ cuối lên (tức là cách các đuôi này 1 âm).
Vd:
– COM’MUNICATE
– E’MERGENCY
– ‘CERTAINTY
– PHY’LOSOPHY
– TECH’NOLOGY
* Ngoại trừ:
‘ACCURACY (âm 1)
9. QUY TẮC 9
Các từ tận cùng bằng các ĐUÔI sau thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :
– ADE
Vd: Lemo’nade
– EE
vd: guaran’tee
– ESE
vd: Chi’nese
– EER
vd: pion’eer
– ETTE
vd: ciga’rette
– OO
vd: bam’boo
-OON
vd: after’noon
– AIN (nếu là Động từ),
vd: main’tain
-ESQUE
vd: pictu’resque
-AIRE
vd: millio’naire
-MENTAL
vd: environ’mental
-EVER
vd: when’ever
Ngoại trừ: ‘COFFEE, COM’MITEE
10. QUY TẮC 10
Đa số TIỀN TỐ và HẬU TỐ không làm thay đổi vị trí trọng âm của TỪ GỐC
Vd:
– ‘HAPPY => UN’HAPPY
– ‘COURAGE => DIS’COURAGE
– DE’VELOP => DE’VELOPMENT
– AT’TRACT => AT’TRACTIVE
* NGOẠI TRỪ:
‘UNDERSTATEMENT, ‘UNDERGROUND
_____________________
* các TIỀN TỐ thuộc dạng này:
IN- (IM-, IL-, IR-), UN-, DIS, NON-, EN, RE-, OVER, UNDER
* các HẬU TỐ thuộc dạng này:
-FUL, -LESS, -ABLE, -AL, -OUS, -LY, -ER/OR/ANT, -IVE, -ISE/-IZE, MENT, -NESS, -SHIP, -HOOD.