Tài Liệu Trắc Nghiệm Ôn Thi THPT Quốc Gia

Đề thi thử môn Lịch Sử 2018 THPT Phan Đình Phùng – Hà Tĩnh

Đề thi thử môn Lịch Sử 2018 THPT Quốc Gia trường Phan Đình Phùng – Hà Tĩnh lần 1 có đáp án 40 câu phù hợp học sinh ôn thi tổ hợp KHXH

Các câu hỏi lịch sử 12 trọng tâm trong đề thi

Trong thời kì 1936 -1939, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được Đảng ta xác định là
A. đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc.
B. chống đế quốc và chống phong kiến.
C. đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng.
D. chống phát xít, chống bọn phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do dân chủ cơm áo hòa bình.

Câu 03: Khẩu hiệu chính nào sau đây được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong phong trào cách mạng 1930
– 1931?
A. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc” và “Đả đảo phong kiến”.
B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”.
C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.
D. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít”.

Câu 04: Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1925 là

A. độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
B. một số quyền lợi về chính trị.
C. ruộng đất cho nông dân nghèo.
D. một số quyền lợi về kinh tế.

Đề thi thử môn Sử THPT Phan Đình Phùng 2018 lần 1
Đề thi thử môn Sử THPT Phan Đình Phùng 2018 lần 1

Câu 07: Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp nào sau đây ở Ấn Độ?

A. Tư sản. B. Tầng lớp quý tộc mới.

C. Vô sản. D. Giai cấp phong kiến.
Câu 12: Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì với kẻ thù trong thời kì từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946?
A. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng.
B. Đánh Pháp và Trung Hoa Dân quốc, kiên quyết bảo vệ nền độc lập.
C. Hòa với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
D. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.
Câu 13: Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên giới thu-đông năm 1950 là
A. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
B. buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
C. bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
D. ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
Câu 14: Vì sao sau hai bản Hiệp ước năm 1883 và 1884 nước ta chính thức rơi vào tay Pháp?
A. Triều đình nhà Nguyễn mất hết quyền cai trị đất nước.
B. Nhà Nguyễn trở thành tay sai cho Pháp.
C. Các cuộc kháng chiến của nhân dân ta đã thất bại.
D. Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp.
Câu 15: Nội dung nào sau đây được xem là đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
B. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 16: Ý nghĩa lớn nhất của những thành tựu mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 (thế kỉ XX) là
A. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
C. thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
D. đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ.
Câu 17: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới phong trào “Đồng khởi” (1959-1960)?
A. Chính quyền Mĩ – Diệm đã suy yếu.
B. Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) quyết định dùng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
C. Lực lượng cách mạng miền Nam đã lớn mạnh.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với Mĩ – Diệm gay gắt hơn bao giờ hết.

Câu 31: Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) so với các hội nghị trước đó là
A. đề cao giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng nước Ðông Dương, chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam Ðộc lập đồng minh.
B. đề cao giải phóng dân tộc, chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. đề cao giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng nước Đông Dương, chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 32: “Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để Việt Nam bị mất
nước vào tay thực dân Pháp”. Đây là nhận định
A. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ.
B. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.
C. đúng, vì một số nước ở châu Á với chính sách đúng đắn, phù hợp đã giữ được độc lập.
D. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.
Câu 33: Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên với Luận cương chính trị (10-1930) là xác
định
A. phương pháp đấu tranh và hình thái khởi nghĩa.
B. nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.
C. vai trò lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng.
D. vị trí của cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
Câu 34: Bài học kinh nghiệm rút ra từ phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là
A. đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn dân. B. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. sự nghiệp cách mạng là của nhân dân. D. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 35: Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9.1960) đã xác định cách mạng miền Nam
A. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
B. có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
C. có vai trò quan trọng nhất để hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân.
D. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Câu 36: Từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Nhanh chóng chớp thời cơ thuận lợi.
B. Tập hợp các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế.
D. Tăng cường quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.
Câu 37: Bài học quan trọng nào đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay được rút ra từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?
A. Tránh phụ thuộc vào các nước lớn nhưng hợp tác Đông Dương.
B. Tranh thủ các nước lớn để đấu tranh và đối thoại đa phương.
C. Tiến hành đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.
D. Tích cực sử dụng đàm phán với đẩy mạnh quân sự.

Đề thi và đáp án môn Sử trường Phan Đình Phùng xem Online

[pdf]1eTe3a9kFhCZuLJfPKtoEib2EFj6odhMa[/pdf]

2/5 – (1 bình chọn)

Posted

in

by

Tags: