Tài Liệu Trắc Nghiệm Ôn Thi THPT Quốc Gia

Lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm về sự ăn mòn kim loại

Lý thuyết về sự ăn mòn kim loại

1. Ăn mòn kim loại:

là sự phá hủy kim loại do tác dụng của các chất trong môi trường
– Ăn mòn kim loại có 2 dạng chính: ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.

2. Ăn mòn hóa học:

là quá trình oxi hóa khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.
– Ăn mòn hóa học thường xảy ra ở những bộ phận của thiết bị lò đốt hoặc những thiết bị thường xuyên phải tiếp xúc vớ hơi nước và khí oxi…
Kinh nghiệm: nhận biết ăn mòn hóa học, ta thấy ăn mòn kim loại mà không thấy xuất hiện cặp kim loại hay cặp KL-C thì đó là ăn mòn kim loại.

3. Ăn mòn điện hóa:

là quá trình oxi hóa khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên đong electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
– Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa: phải thỏa mãn đồng thời 3 điều sau
+ Các điện cực phải khác nhau về bản chất
+ Các định cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn
+ Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li
– Ăn mòn điện hóa thường xảy ra khi cặp kim loại ( hoặc hợp kim) để ngoài không khí ẩm, hoặc nhúng trong dung dịch axit, dung dịch muối, trong nước không nguyên chất…

4. Các biện pháp chống ăn mòn kim loại.

a. Phương pháp bảo vệ bề mặt
– Phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn, dầu mỡ, chất dẻo…
– Lau chùi, để nơi khô dáo thoáng
b. Phương pháp điện hóa
– dùng một kim loại là “ vật hi sinh” để bảo vệ vật liệu kim loại.
VD: để bảo vệ vỏ tầu biển bằng thép, người ta gắn các lá Zn vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chím trong nước biển ( nước biển là dung dịch chất điện li). Kẽm bị ăn mòn, vỏ tàu được bảo vệ.

13 câu hỏi trắc nghiệm hóa vô cơ sự ăn mòn kim loại có đáp án

Câu 1.Câu 31-B07-285: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 0.                  B. 1.        C. 2.                          D. 3.

Câu 2.Câu 9-CD7-439: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là

A. 2.                   B. 1.             C. 4.                          D. 3.

Câu 3.Câu 48-A8-329: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì

A. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá.   B.chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.

C. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá. D. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện

hoá.

Câu 4.Câu 55-A8-329: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng

A. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng.

B. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng.

C. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.

 

D. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm.

Câu 5.Câu 46-B8-371: Tiến hành bốn thí nghiệm sau:

  • Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
  • Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
  • Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
  • Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 1.           B. 2.         C. 4.                          D. 3.

Câu 6.Câu 8-A9-438: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:

A. I, II và B. I, III và IV.            C. I, II và III.             D. II, III và IV.

Câu 7.Câu 12-B9-148: Có các thí nghiệm sau:

  • Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
  • Sục khí SO2 vào nước
  • Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
  • Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là

A. 2.        B. 1.           C. 3.                          D. 4.

Câu 8.Câu 30-B10-937: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 2.        B. 4.       C. 3.                          D. 1.

Câu 9.Câu 30-CD11-259: Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn

A. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa. B. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá.

C. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa. D. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá.

Câu 10.Câu 53-B11-846: Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn – Cu thì

A. khối lượng của điện cực Zn tăng. B. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng.

C. khối lượng của điện cực Cu giảm. D. nồng độ của ion Cu2+ trong dung dịch tăng.

Câu 11.Câu 26-B12-359: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?

A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.

C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.

Câu 12.Câu 26-CD12-169: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;     (b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;

(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;          (d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 1.      B. 4.     C. 2.               D. 3.

Câu 13.Câu 60-A13-193: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?

A. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng. B. Thép cacbon để trong không khí ẩm.

C. Đốt dây sắt trong khí oxi khô.          D. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl.

2/5 – (4 bình chọn)

Posted

in

by

Tags: