Tài Liệu Trắc Nghiệm Ôn Thi THPT Quốc Gia

73 câu hỏi Nhiễm Sắc Thể, Đột Biến Cấu Trúc và Số Lượng NST

File WORD (.doc) môn sinh học lớp 12 bài 5. 73 câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết và bài tập Nhiễm Sắc Thể, Đột Biến Cấu Trúc và Số Lượng NST có đáp án

1/ Đặc điểm nào không đúng đối với nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực ?

A. VCDT là ADN hoặc ARN                   B. VCDT là ADN trần,không liên kết vói Prôtêin

C. ADN là mạch xoắn kép,dạng vòng   D. Chưa có cấu trúc NST điển hình

2/ Loài nào sau đây cặp NST giới tính chỉ có một chiếc?

A. Châu chấu cái; bọ nhậy cái B. Châu chấu đực; bọ nhậy cái

C. Châu chấu cái; bọ nhậy đực D. Châu chấu đực; bọ nhậy đực

3/ Các kì nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép?

A. Kì giữa,kì sau                                  B. Kì sau,kì cuối

C. Cuối kì trung gian,kì đầu,kì giữa        D. Kì đầu,kì giữa

4/ Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực,sợi cơ bản có đường kính bằng:

A. 2nm            B. 11nm                 C. 20nm                                 D. 30nm

Câu hỏi trắc nghiệm bài 5 sinh học lớp 12 – NST, đột biến cấu trúc và số lượng

5/ Cho:           1: crômatit                 2: sợi cơ bản              3: ADN xoắn kép     4: sợi nhiễm sắc

5: vùng xếp cuộn      6: NST kì giữa           7: nuclêôxôm

Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực thì trình tự nào sau đây là đúng?

A. 3-2-7-4-5-1-6         B. 3-7-2-4-5-1-6            C. 3-7-4-2-5-1-6                   D. 3-2-4-1-5-6

6/ Bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ:

A. Quá trình thụ tinh

B. Kết hợp quá trình nguyên phân và thụ tinh

C. Kết hợp quá trình giảm phân và thụ tinh

D. Kết hợp quá trình nguyên phân,giảm phân và thụ tinh

7/ ADN liên kết với prôtêin Histôn và sự đóng xoắn NST có ý nghĩa gì?

A. Lưu giữ thông tin di truyền                B. Bảo quản thông tin di truyền

C. Truyền đạt thông tin di truyền            D. Lưu giữ,bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền

8/ Quan sát nhiều tế bào sinh dưỡng của châu chấu dưới kính hiển vi vào giai đoạn giữa , người ta thấy có một số tế bào chỉ có 23 NST.Kết luận nào là đúng nhất về cá thể mang 23 NST nói trên?

A. Đó là châu chấu đực do NST giới tính chỉ có một chiếc

B. Đó là châu chấu cái do NST giới tính chỉ có một chiếc

C. Đó là châu chấu đực do dể bị đột biến làm mất đi một NST

D. Có thể là châu chấu đực hoặc cái do đột biến làm mất đi một NST

9/ Phát biếu nào sau đây không đúng khi nói về bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của các loài?

A. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng,hình thái và cấu trúc

B. NST thường bao giờ cũng tồn tại thành từng cặp tương đồng và nhiều hơn NST giới tính

C. NST giới tính chỉ có một cặp có thể tương đồng hoặc không tương đồng,một số loài NST giới tính chỉ có một chiếc

D. Cặp NST giới tính ở giới cái bao giờ cũng gồm 2 chiếc có thể tương đồng hoặc không tương đồng

10/ Cấu trúc của một nuclêôxôm gồm:

A. 164 cặp nu+8 phân tử Histôn                       B. 164 cặp nu+4 phân tử Histôn

C. 146 cặp nu+8 phân tử Histôn                       D. 146 cặp nu+4 phân tử Histôn

11/ ARN là hệ gen của

A. Vi khuẩn                                  B. Virut

C. Một số loại virut                       D. Tất cả các tế bào nhân sơ

12/ Dạng đột biến NST nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?

A. Mất đoạn      B. Lặp đoạn            C. Đảo đoạn                          D. Chuyển đoạn

13/ Dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

A. Mất đoạn    B. Lặp đoạn        C. Đảo đoạn                          D. Chuyển đoạn

14/ Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ,các nòi trong loài?

A. Mất đoạn NST    B. Chuyển đoạn NST    C. Lặp đoạn NST      D. Đảo đoạn NST

15/ Dạng đột biến thường sử dụng để lập bản đồ gen là:

A. Mất đoạn NST   B. Chuyển đoạn NST    C. Lặp đoạn NST      D. Đảo đoạn NST

16/ Trong quá trình giảm phân có xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hổ giữa 2 NST.Về lý thuyết thì tỉ lệ loại giao tử có NST bị đột biến chuyển đoạn bằng:

A.1/4                            B. 1/2                             C. 1/3                       D. 3/4

17/ Một tế bào sinh dục, trong quá trình giảm phân có xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hổ giữa 2 NST.Có nhiều nhất bao nhiêu giao tử được tạo ra có NST bị chuyển đoạn?

A. 1                   B .2           C. 3                             D. 4

18/ Dạng đột biến và số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của hội chứng Đao:

A. Thể 1 ở cặp NST 23-Có 45 NST                B. Thể 3 ở cặp NST 21-Có 47 NST

C. Thể 1 ở cặp NST 21-Có 45 NST                D. Thể 3 ở cặp NST 23-Có 47 NST

19/ Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng.Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp thể một kép?

A. 12           B. 24                  C. 66                                       D. 132

20/ Điểm khác nhau giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là:

A. Số lượng NST               B. Nguồn gốc NST             C. Hình dạng NST                D. Kích thước NST

21/ Đặc điểm nào không đúng đối với đột biến đa bội?

A.  Sinh tổng hợp các chất mạnh               B. Cơ quan sinh dưỡng lớn,chống chịu tốt

C.  Thường gặp ở thực vật                          D. Không có khả năng sinh giao tử bình thường

22/ Sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện điều gì?

A. Tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến

B. Chỉ có cơ quan sinh dục mang tế bào đột biến

C. Tất cả các tế bào sinh dưỡng đều mang đột biến còn tế bào sinh dục thì không

D. Cơ thể sẽ có hai dòng tế bào:dòng bình thường và dòng mang đột biến

23/ Khoai tây bình thường có 12 cặp NST.Dạng đột biến làm cho khoai tây có 48 NST là:

A. Thể tứ bội     B. Thể bốn             C. Thể tự đa bội                    D. Thể dị đa bội

24/ Trong các trường hợp đột biến lệch bội NST sau,trường hợp nào tạo nên thể khảm?

A. Xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dục

B. Xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng

C. Xảy ra trong giảm phân ở tế bào sinh dục

D. Xảy ra trong giảm phân ở tế bào sinh dưỡng

25/ Hội chứng Claiphentơ là do sự hình thành giao tử không bình thường của:

A. Bố            B. Mẹ                 C. Bố hoặc mẹ                 D. Đồng thời của bố và mẹ

26/ Bộ NST lưỡng bội của mận  = 48.Trong tế bào sinh dưỡng,người ta thấy có 47 NST.Đột biến trên là:

A. Đột biến lệch bội          B. Đột biến tự đa bội

C. Đột biến dị đa bội         D. Thể một

(Vui lòng tải file ở cuối bài viết để xem đầy đủ các câu hỏi )

63.Trong trường hợp rối loạn phân bào 2 giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XAXa

A. XAXA, XaXa và 0.         B. XA và Xa.          C. XAXA và 0.             D. XaXa  và 0.

64.Trong trường hợp rối loạn phân bào 2, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XY khi nhiễm sắc thể kép XX không phân ly là

A. XX, XY và 0.        B. XX , Yvà 0.           C. XY và 0.              D. X, YY  và 0.

65.Sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n của loài tạo thể

A. bốn nhiễm.     B. tứ bội. C. bốn nhiễm kép.                D. dị bội lệch.

66.Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB thể song nhị bội là

A. AABB.        B. AAAA.                 C. BBBB.                    D. AB.

67.Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB, tự đa bội gồm

A. AABB và AAAA.       B. AAAA và BBBB.            C. BBBB và AABB.              D. AB và AABB.

68.Trong tự nhiên đa bội thể thường gặp phổ biến ở

A. vi khuẩn. B. các loài sinh sản hữu tính.  C. ở thực vật.   D. nấm.

69.Sự không phân li của bộ nhiễm sắc thể 2n ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây có thể tạo nên

A. cành tứ bội trên cây lưỡng bội          B. cành đa bội lệch.

C. thể tứ bội.                                       D. thể bốn nhiễm.

70/ Ở cà chua alen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với a qui định quả màu vàng.Tỉ lệ quả vàng thu được khi cho lai 2 cây cà chua có kiểu gen Aaaa và Aaaa là:

A. 1/4              B. 1/8                C. 1/12                                   D. 1/36

71/ Dạng đột biến không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể:

1: chuyển đoạn tương hổ                            2: lặp đoạn                                        3: Đảo đoạn

4: đảo đoạn không chứa tâm động             5: Mất đoạn nhỏ

Câu trả lời đúng là:

A. 1,3               B. 2,4              C. 4                        D. 2,3,4,5

72/ Loài có NST giới tính kiểu XX.XY, trong quá trình tạo giao tử của một trong 2 bên bố hoặc mẹ ,cặp NST giới tính không phân li ở lần phân bào II. Con của họ không có những kiểu gen nào sau đây?

A. XXX; XO         B. XXX; XXY          C. XXY; XO                  D. XXX; XX

73/  Tế bào của một loài có sự chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng. Tế bào này giảm phân sẽ cho các loại giao tử :

A. 1 giao tử bình thường và 3 giao tử chuyển đoạn          B.  3 giao tử bình thường và 1 giao tử chuyển đoạn

C. 2 giao tử bình thường và 2 giao tử chuyển đoạn           D. 4 giao tử đều chuyển đoạn

3/5 – (7 bình chọn)

Posted

in

by

Tags: