Một số từ loại trong tiếng Anh, thông thường chúng ta có thể nhìn vào hậu tố ( đuôi kết thúc) để nhận biết chúng là danh từ, động từ hay tính từ. Cũng như việc chuyển đổi từ loại này sang từ loại khác một cách dễ dàng.
Đó cũng là cách cơ bản để học sinh có thể nhận biết. Sau đây là một số hậu tố của danh từ hay gặp cũng như ý nghĩa và ví dụ dễ hiểu.
Hậu tố | Ý nghĩa | Ví dụ |
-er -or | – chỉ người thực hiện một hành động – ta còn dùng hậu tố này cho rất nhiều động từ để hình thành danh từ | Writer, painter, worker, actor, operator |
– er/- or | Dùng chỉ vật thực hiện một công việc nhất định | Pencil- sharpener, grater Bottle-opener, projector |
-ee | Chỉ người nhận hoặc trải qua một hành động nào đó | Employee, payee |
-tion -sion -ion | Dùng để hình thành danh từ từ động từ | Complication, admission, donation, alteration |
-ment | Chỉ hành động hoặc kết quả | Bombardment, development |
-ist -ism | Chỉ người Chỉ hoạt động hoặc hệ tư tưởng (hai hậu tố này dùng cho chính trị , niềm tin và hệ tư tưởng hoặc ý thức hệ của con người) | Buddhist, Marxist Buddhism, communism |
-ist | Còn dùng để chỉ người chơi một loại nhạc cụ, chuyên gia một lĩnh vực… | Guitarist, violinist, pianist Economist, biologist |
-ness | Dùng để hình thành danh từ từ tính từ | Goodness, readiness, forgetfulness, happiness, sadness, weakness |
-hood | Chỉ trạng thái hoặc phẩm chẩt | Childhood, falsehood |
-ship | Chỉ trạng thái, phẩm chất, tình trạng, khả năng hoặc nhóm | Friendship, citizenship, musicianship, membership |