Tài Liệu Trắc Nghiệm Ôn Thi THPT Quốc Gia

Đại từ quan hệ P5 – Viết lại câu với WHO có đáp án

Bài tập đại từ quan hệ viết lại câu với WHO có đáp án giải thích, dịch nghĩa chi tiết dễ hiểu với các dạng thường gặp cũng như dạng tổng hợp với đại từ qh WHO.

I. VIẾT LẠI CÂU VỚI WHO

1. DẠNG 1: Danh từ đứng CUỐI câu trước và ĐẦU câu sau.

* S + V1 + N. N/He/She/They + V2 + O

=> S + V1 + N + WHO + V2 + O

Vd:
– They have a son. He studies lazily

=> They have a son WHO studies lazily.

(Họ có người con trai người mà lười học)

Bài 1: Viết lại câu với WHO (dạng 1) và DỊCH

1. The man loves a young girl. The girl is talkative.
=>
Dịch:

2. The police has found the girl. She disappeared last week.
=>
Dịch:

2. DẠNG 2: Danh từ đứng ĐẦU câu trước và ĐẦU câu sau.

* N + V1 + O1. N/He/She/They + V2 + O2

(1) => N + WHO + V1 + O1 + V2 + O2

(2) => N + WHO + V2 + O2 + V1 + O1

(ưu tiên cách 1)

Vd:
– The women are very stupid. They are laughing loudly.

=> the women who are laughing loudly are very stupid

(những người phụ nữ mà đang cười to thì rất ngu ngốc)

=> The women who are very stupid are laughing loudly

(những người phụ nữ mà rất ngu ngốc thì đang cười to)
__________________

Bài 2: Viết lại câu với WHO (dạng 2) và DỊCH.

1. Jenny is my best friend. She has helped me a lot.
=>
Dịch:

2. The stewardess is grateful. She has worked on board for 3 years.
=>
Dịch:

Bài 3: Viết lại câu với WHO (tổng hợp)

1. The carpenter is skilful. He made this statue.
=>

2. He is still waiting for a girl. The girl isn’t very beautiful.
=>

3. The captain ordered the ship to sail. He wanted a fast trip.
=>

4. The soldier surrendered to the enemy. The soldier was cowardly.
=>

5. They expect a victory from the boys. The boys are are their only hope.
=>

6. They don’t believe the informer. He sometimes gives wrong information.
=>

II. Đáp án giải chi tiết viết lại câu với WHO

Bài 1.
1. The man loves a young girl who is talkative
=> người đàn ông yêy một cô gái trẻ người mà lắm mồm
2. The police has found the girl who disappeared last week
=> cảnh sát đã tìm được cô gái người mà đã mất tích tuần trước
Bài 2
1.jenny who is my best friend has helped me a lot
=> jenny người mà là bạn tốt nhất của tôi đã giúp đỡ tôi nhiều
2.the stewardess who is grateful has worked on board for 3 years
=>cô nữ phục vụ người mà thoải mái đã làm việc trên thuyền được 3 năm

Bài 3
1.the carpenter who is skilful made this statue
=> thợ mộc người mà khéo tay đã tạo ra bức tượng này
2.he is still waiting for the girl who isn’t very beatiful
=> anh ta vẫn đang chờ cô gái người mà không quá xinh
3. The captain who ordered the ship to sail wanted a fast trip
=> thuyền trưởng người mà yêu cầu căng buồm con thuyền muốn một chuyến đi thật nhanh
4.the soldier who surrendered to the enemy was cowardly
=> người lính người mà đã đầu hàng kẻ thù thì nhát gan
5. They expect a victory from the boys who are their only hope
=> họ mong đợi một chiến thắng từ cậu bé người mà là hi vọng duy nhất của họ
6.they don’t believe the informer who sometimes gives wrong information
=> họ không tin tên mật thám người mà thỉnh thoảng đưa thông tin sai

5/5 – (1 bình chọn)

by