Tài Liệu Trắc Nghiệm Ôn Thi THPT Quốc Gia

Đại từ quan hệ P6 – Viết lại câu với WHOM có đáp án

Bài viết này sẽ tập trung vào dạng 1 và 2 của đại từ quan hệ whom. Giới thiệu cấu trúc và bài tập viết lại câu có đáp án dịch nghĩa, giải chi tiết

Danh sách bài viết trong series học tiếng Anh về đại từ quan hệ thường gặp trong đề thi

  1. Đại từ quan hệ P2: Cách dùng WHOM WHOSE và bài tập
  2. Đại Từ Quan Hệ P3: Cách dùng WHERE WHICH. Phân biệt WHICH – WHERE
  3. Đại Từ Quan Hệ P4: Bài tập viết lại câu với WHICH
  4. Đại từ quan hệ P5 Viết lại câu với WHO có đáp án
  5. Định nghĩa, cách dùng WHICH WHO và bài tập có ĐÁP ÁN

1. DẠNG 1: Danh từ đứng CUỐI câu trước và CUỐI câu sau

* S1 + V1 + N. S2 + V2 + N/Him/Her/Them

=> S + V1 + N + WHOM + S2 + V2

Vd:
– They have a daughter. We hate her.

=> They have a daughter WHOM we hate.

(Họ có 1 người con gái người mà chúng tôi ghét)
______________

Bài 1: Viết lại câu với WHOM (dạng 1) và DỊCH

1. She will get married to a man. She once hated him.
=>
Dịch:

2. He saw the thief. The police is looking for the thief.
=>
Dịch:

2. DẠNG 2: Danh từ đứng ĐẦU câu trước và CUỐI câu sau

* N + V1 + O. S + V2 + N/Him/Her/Them

=> N + WHOM + S + V2 + V1 + O

Vd:
– The doctor is very silly. We want to beat him

=> The doctor WHOM we want to beat is silly.

(người bác sĩ người mà bọn tao muốn đánh thi ngu ngốc)
___________________________________

Bài 2: Viết lại câu với WHOM (dạng 2) rồi DỊCH

1. The woman is mysterious. They are afraid of her.
=>
Dịch:

2. The fast motorists have died. Everyone hated them.
=>
Dịch:
________________________________________

Bài 3: Viết lại câu với WHOM (tổng hợp)

1. We are waiting for the driver. We have hired the driver.
=>

2. The fishermen caught a lot of fish. We buy fish from them.
=>

3. I won’t love the girl. You left the girl long ago.
=>

4. The crazy fans stopped cheering. The singer offended them.
=>

5. He drove away the schoolboy. We had to protect him.
=>

Tác giả:  Hoàng Việt Hưng

Lời giải chi tiết bài tập viết lại câu

Bài 1:

1. She will get married to a man whom she once hated
=> cô ấy sẽ kết hôn với một chàng trai người mà trước kia cô ấy đã từng ghét
2. He saw the thief whom the police is looking for
=> anh ta đã nhìn thấy tên trộm kẻ mà cảnh sát đang tì kiếm
Bài 2
1. The woman whom they are afraid of is mysterious
=> người phụ nữ người mà họ e sợ thì thần bí
2.the fast motorists whom everyone hated have died
=> người lái xe ô tô nhanh người mà mọi người đều ghét đã chết
Bài 3.
1. We are waiting for the driver whom we have hired
=> chúng tôi đang đơi người lái xe người mà chúng tôi đã thuê
2.the fishermen from whom we buy fish caught a lot of fish
=> người đánh cá người mà chúng tôi mua cá từ anh ta đã bắt nhiều cá
3. I won’t love the girl whomyou left long ago
=> tôi sẽ không thích cô gái cái người mà bạn chia tay đã lâu
4.the crazy fans whom the singer offended stopped cheerin
=> những người hâm mộ cuồng nhiệt người mà ca sĩ xúc phạm đã ngừng vỗ tay
5 . he whom we has to protect drove away the schoolboy
=> anh ta người mà chúng tôi bảo vệ đã quay lại là giáo viên

5/5 – (1 bình chọn)

by